CHI PHÍ NHIÊN LIỆU CỦA XE NÂNG DẦU, XE NÂNG XĂNG VÀ XE NÂNG ĐIỆN

Việc quyết định chọn một chiếc xe nâng dầu, xe nâng điện hay xe nâng xăng để áp dụng cho chông việc đạt hiệu quả tốt nhất thì ngoài mức đầu tư ban đầu ra thì chúng ta cần biết được chi phí chi trả cho quá trình sự dụng là rất quan trọng, bởi nếu không được liệt kê ra thì chúng ta sẽ không nghĩ nó lớn như vậy. Bài viết này chúng tôi sẽ cho các bạn biết chi tiết xem một năm chúng ta sẽ phải chi mất bao nhiêu tiền cho việc mua nhiên liệu sử dụng cho xe nâng dầu komatsu, xe nâng điện komatsu hay xe nâng xăng komatsu cho từng loại:

SỬ DỤNG XE NÂNG DẦU VÀ XĂNG MỘT NĂM HẾT BAO NHIÊU TIỀN NHIÊN LIỆU?

Tải trọng
(tấn)
Số lít
1 giờ
Giờ làm
1 ngày
Số lít
1 ngày
Số ngày
lv 1 năm
Tổng số
lít 1 năm
Giá dầuGiá xăngTổng chi phí xe dầuTổng chi phí xe xăng
1.5 - 1.8326300     1.800   20.000     28.000     36.000.000     50.400.000 
412     3.600   20.000     28.000     72.000.000   100.800.000 
618     5.400   20.000     28.000   108.000.000   151.200.000 
824     7.200   20.000     28.000   144.000.000   201.600.000 
2.0 - 3.03,527300     2.100   20.000     28.000     42.000.000     58.800.000 
414     4.200   20.000     28.000     84.000.000   117.600.000 
621     6.300   20.000     28.000   126.000.000   176.400.000 
828     8.400   20.000     28.000   168.000.000   235.200.000 
3.5 - 4.07,2214,4300     4.320   20.000     28.000     86.400.000   120.960.000 
428,8     8.640   20.000     28.000   172.800.000   241.920.000 
643,2   12.960   20.000     28.000   259.200.000   362.880.000 
857,6   17.280   20.000     28.000   345.600.000   483.840.000 

(Xe nâng dầu)
(Xe nâng xăng)

SỬ DỤNG XE NÂNG ĐIỆN MỘT NĂM HẾT BAO NHIÊU TIỀN?

Tải trọng
(tấn)
Tiêu thụ điện (Kwh)Số giờ
1 ngày
Tổng số
 kw1 ngày
Số ngày
1 năm
Số Kw
1 năm
Giá điệnTổng tiềnNote
1.5 - 2.06212300    3.600     2.000     7.200.000 48V
424    7.200     2.000   14.400.000 
636  10.800     2.000   21.600.000 
848  14.400     2.000   28.800.000 
2.5 - 3.0 (FB25EXG-11)
1080AH
13226300    7.800     2.000   15.600.000 
452  15.600     2.000   31.200.000 
678  23.400     2.000   46.800.000 
8104  31.200     2.000   62.400.000 
2.5 - 3.0 (FB25/30EX-11)
565 AH
7214300    4.200     2.000     8.400.000 
428    8.400     2.000   16.800.000 
642  12.600     2.000   25.200.000 
856  16.800     2.000   33.600.000 
2.5-3.0 (FB25/30)8,75217,5300    5.250     2.000   10.500.000 72V
435  10.500     2.000   21.000.000 
652,5  15.750     2.000   31.500.000 
870  21.000     2.000   42.000.000 
2.5-3.0 (FE25/30)6,5213300    3.900     2.000     7.800.000 
426    7.800     2.000   15.600.000 
639  11.700     2.000   23.400.000 
852  15.600     2.000   31.200.000 

(Xe nâng điện ngồi lái)​
Để dễ hình dung cho việc so sánh giữa các xe, chúng tôi sẽ chi tiết hoá bằng bảng so sánh dưới đây:

BẢNG SO SÁNH CHI PHÍ NHIÊN LIỆU CỦA XE NÂNG DẦU, ĐIỆN VÀ XĂNG

BẢNG SO SÁNH CHI PHÍ NHIÊN LIỆU XE NÂNG/NĂM (300 NGÀY)
Tải
(tấn)
XE DẦU
(vnđ)
XE XĂNG
(vnd)
XE ĐIỆN
(vnđ)
NOTE
1.5-2.0    72.000.000        100.000.000       14.000.000 
2.5-3.0    84.000.000        117.000.000       15.600.000 FE25/30
      21.000.000 FB25-12 (72V)
      16.800.000 FB25EX-11 (48V)
      31.200.000 FB25EXG-11 (48V)
Note: bảng này áp dụng cho 4 tiếng làm việc liên tục/ngày
BẢNG SO SÁNH CHI PHÍ NHIÊN LIỆU XE NÂNG/NĂM (300 NGÀY)
Tải
(tấn)
XE DẦU
(vnđ)
XE XĂNG
(vnd)
XE ĐIỆN
(vnđ)
NOTE
1.5-2.0  108.000.000        151.200.000       21.600.000 
2.5-3.0  126.000.000        176.400.000       23.400.000 FE25/30
      31.500.000 FB25-12 (72V)
      25.200.000 FB25EX-11 (48V)
      46.800.000 FB25EXG-11 (48V)
Note: bảng này áp dụng cho 6 tiếng làm việc liên tục/ngày
BẢNG SO SÁNH CHI PHÍ NHIÊN LIỆU XE NÂNG/NĂM (300 NGÀY)
Tải
(tấn)
XE DẦU
(vnđ)
XE XĂNG
(vnd)
XE ĐIỆN
(vnđ)
NOTE
1.5-2.0  144.000.000        201.600.000       28.800.000 
2.5-3.0  168.000.000        235.200.000       31.200.000 FE25/30
      42.000.000 FB25-12 (72V)
      33.600.000 FB25EX-11 (48V)
      62.400.000 FB25EXG-11 (48V)
Note: bảng này áp dụng cho 8 tiếng làm việc liên tục/ngày
Dựa vào những số liệu về chi phí nhiên liệu sử dụng cho xe nâng từng giờ, từng ngày và một năm sử dụng ở trên chúng ta thấy con số chi ra là rất lớn.
Từ những số liệu này chúng ta thấy rằng chọn một chiếc xe nâng điện để sử dụng là hết sức tiết kiệm và nếu như chúng ta sử dụng nhiều thì chi phí nhiên liệu trong một năm của xe nâng dầu cũng đã gần đủ cho chúng ta mua một chiếc xe nâng điện cũ rồi.
Nói như vậy chẳng lẽ xe nâng dầu và xe nâng xăng lại không có lợi thế gì hay sao? và câu trả lời là không phải:
  • Khi làm việc ở ngoài trời mưa to thì xe nâng xăng, dầu chạy thoải mái.
  • Ở những nơi trật chội không có nhà kho để cất giữ xe nâng thì xe nâng dầu và xăng có thể để ngoài trời mà không quá ngại trời mưa hay nắng.
  • Ở những vùng không có điện lưới thì chỉ áp dụng được với xe dầu và xe xăng.
  • Rất nhiều nhà không có điện 3 pha để sạc cho xe điện thì phải chọn xe dầu hoặc xăng.
  • Trong trường hợp xe nâng điện bị hết ắc quy mà điện lưới lại bị cắt lúc này xe nâng dầu, xăng sẽ phát huy được lợi thế của nó.
Về mặt chi phí giữa xe nâng dầu và xe nâng xăng thì giá xăng cao hơn dầu diesel cho nên xe xăng sẽ tốn hơn, tuy nhiên giá của một chiếc xe nâng chạy nhiên liệu xăng khá rẻ cho một chiếc xe đời cao và sự chênh lệch này có thể từ 100 đến 200 triệu/một xe và xe càng đời cao thì sự chênh lệch này càng lớn. Cho nên đối với những người mà sử dụng khoảng 2 đến 3 tiếng/ngày thì mua một chiếc xe nâng xăng cũng là rất khả thi.​