CÁC TÍNH NĂNG CỦA XE NÂNG DẦU KOMATSU MODEL FH35-2~FH50-2

CÁC TÍNH NĂNG CỦA XE NÂNG DẦU KOMATSU MODEL FH35-2~FH50-2
MỤC LỤC


1.ƯU ĐIỂM CỦA XE NÂNG DẦU KOMATSU 3.5 TẤN ĐẾN 5 TẤN MODEL FH35-2~FH0-2


1.1 Công nghệ

Động cơ Komatsu SA4D95LE-6 đáp ứng các tiêu chuẩn EPA TIRE IV và tiêu chuẩn khí thải EU Stage 3B
Công nghệ Komatsu đạt được việc giảm tiêu thụ nhiên liệu và giảm khí thải vượt trội
a. Komatsu đã phát triển động cơ diesel mới hiệu quả cao KDOC (Komatsu Diesel Oxidation Catalyst)
Giúp giảm bụi mịnh PM và làm sạch hơn khí thải. Không giống như những thiết bị hạt bụi thông thường. Động cơ mới không tải sử dụng do đó không cần bảo dưỡng quá mức và thời gian dừng hoạt động để tái sinh. Động cơ có tích hợp bộ giảm thanh hiệu suất cao giúp giảm tiếng ồn cho động cơ.
b. Bộ tăng lưu lượng biến thiên
Bộ tăng lưu lượng biến thiên (Variable Flow tubochager) được thiết kế mới làm cho việc luân chuyển một thể tích khí tối lưu vào buồng đốt của động cơ dưới tốc độ và tải trọng làm việc. Tốc độ của Tua bin xả được điều khiển bởi van điều khiển để chỉnh lượng khí. Kết quả cho khí thải sạch hơn và giữ được công suất và hiệu suất.
c. Tuần hoàn khí thải EGR
Hệ thống làm mát EGR mát tuần hoàn phầnn khí thải cho buồng đốt và giảm thải NOx và dẫn tới khí thải được làm sạch
d. Thông gió cacte kín khí Komatsu (KCCV)
Khí thải cate đi qua hệ thống lọc KCCV (Komatsu Crankcase Ventilation), dầu ở trạng thái sương mù được trở về cate đốt cháy. NOX được giảm và dẫn tới làm sạch khí thải. 

1.2 Hiệu quả giảm nhiên liệu và khí thải

a. Giảm nhiên liệu
Sự kết hợp của động cơ hiệu suất cao, hệ htống thủy lực CLSS và công nghệ HST đã được chứng minh sự hiệu quả trong máy xât dựng có thể cung cấp hiệu suất làm việc mạnh mẽ và đạt tới giảm 30% nhiên liệu. KHông có ly hợp sinh ra nhiều tổn thất trong HST, do đó động cơ làm việc hiệu quả hơn với các công việc nặng đối với dòng FH series

b. Giảm lượng CO2 sinh ra trong quá trình tải nặng.
Việc giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ  làm tăng khả năng giảm lượng CO2 sinh ra. Trong trường hợp này giảm 10.7 tấn/năm.

c. Chức năng tự tắt máy
Thiết bị tiêu chẩu được trang bị chức năng tự tắt máy. Nếu người vận hành kéo phanh đỗ xe và để cần điều khiển hưởng ở số 0 và rời khỏi xe nhưng không tắt tắt động cơ thì động cơ sẽ tự động tắt sau một thời gian được cài đặt sẵn. Chức năng này giúp giảm nhiên liệu tiêu thụ do việc chạy không tải không cần thiết. Thời gian tự động tắt máy có thể cài từ 1 đến 5 phút.
d. Chức năng biến đổi động cơ.
Hệ thống điều khiển HST sẽ cảm nhận trọng lượng của tải, tự động gửi tín hiệu cho ECM của động cơ để điềuu khiển đầu ra của động cơ năm cân bằng công suất và giảm tiêu thụ nhiên liệu.

2. KHẢ NĂNG LÀM VIỆC VÀ ĐỘ BỀN

Kết hợp công nghệ đã được chứng minh hiệu quả với máy xây sựng được gọi là HST (Electriacally controlled Hydro-static Transmission) và bơm biến thiên cùng với hệ thống thủy lực CLSS (closed center load sensing System)
Hệ thống điều khiển điện tử HST, hệ thống truyền động thủy lực độc đáo của Komatsu đã được sử dụng cho máy xúc lật và máy ủi Komatsu. Hệ thống thủy lực sử dụng bơm truyền lực biến thiên cùng với hệ thống thủy lực CLSS ( đây là hệ thống thủy lực hiệu quả đã được sử dụng cho máy xúc thủy lực), Tất cả các thành phần đều góp phần tiết kiệm nhiên liệu, giảm gánh nặng cho môi trường và khả năng động cơ vượt trội.

2.1 Hệ thống điều khiển và truyền động.

a. Điều khiển điện tự HST
Truyền động được truyền bởi bơm và motơ. Điều khiển điện tự HST tao ra gần như không có lực lãng phí, không mất nhiệt và không gây trượt.

b. Hệ thống truyền động cơ thông thường. Tổn thất truyền được tạo ra trong biến mô và trong ly hợp tương ứng. Do đó một lượng lớn truyền động tốt thất xảy ra.
c. Bơm biên thiên với hệ thống CLSS
Bơm sẽ chỉ cung cấp lượng dầu cần thiết và được hệ thống báo bởi cảm biến tải trọng. Không có thủy lực mất trong hệ thống mạch dẫn do đó góp phần làm giảm nhiên liệu tiêu hao.

d. Bơm thông thường
Có lượng cố định dầu trong vòng qay, rất nhiều lần cung cấp một lượng vượt quá cần thiết dẫn đến tăng tải và tăng nhiên liệu cần tiêu thụ.

2. 2 khả năng vận hành đặc biệt của HST đem đến khả năng làm việc việt đặc biệt hiệu quả.

a. Không gây va đạp khi chuyển số..
Hệ thống truyền động HSST là truyền động tốc độ biến thiên liên tục dẫn đến gia tốc êm và không bị giật tỉ số truyền. Vì vậy giảm va đập khi tăng tải.

b. Kiếm soạt bị trôi ngược khi lên dốc
Hệ thống truyền đồng HST có tính năng tự phanh với dòng thủy lực bị chặn lại khi nhả bàn đạp tăng tốc. Tính nâng này ngăn ngừa sự trôi ngược lại đốc và giữ xe ở trên sườn dốc khi người vận hành nhả bàn đạp phanh để khởi hành trên dôc.

c. thay đổi hướng không phải nhả bàn đạp ga.
Động cơ không kết nối cơ học với bộ truyền động mà kết nối bằng thủy lực để truyền lực kéo. Do đó làm cho dòng FH có thể thay đổi hướng rất êm mà không cần phải nhả bàn đạp ga. Điều này giúp cho việc điều khiển dễ dàng
d. Kiếm soát chính xác và an toàn tốc độ thấp
Tiếp cận và dừng ở vị trí kệ hàng và giá kệ với tốc độ thấp cỏ thể thực hiện êm ái bằng bàn đạp tốc độ đơn giản. Điều này giúp giảm mệt mỏi. Hơn thế nữa máy này  không như xe biế mô thông thường, thậm chí người điều khiển  bỏ bàn đạp phanh trong khi điều khiển hướng tiến, lùi. Tính năng này giảm nguy cơ trong những khu vực hạn chế và khi tiếp cận lấy hàng hóa.

3. TÍNH NĂNG VÀ MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN

3.1 Tổng quá màn hình LCD

(1) số giờ
(2) Trạng thái đang dừng đỗ
(3) Chỉ dẫn nâng tải
(4) Chỉ dẫn di chuyển
(5) Tin nhắn của KOMAX
(6) Chỉ dẫn làm mát động cơ
(7) Chỉ dẫn nhiệt độ dầu HST
(8) Chỉ dẫn đai an toàn
(9) Chỉ dẫn cảnh báo dừng đỗ xe
(10) Đồng hồ số giờ sử dụng/ quãn đường di chuyển/biểu tượng cảnh báo
(11) Tốc độ di chuyển hiện tại/ cảnh báo quá tốc độ/ tốc độ rùa
(12) Vị trí cần điều hướng tiến/lùi (F,N, R)
(13) Chỉ dẫn làm nóng
(14) Lượng tiêu thụ nhiên liệu/ kiểm tra tải
(15)  Lượng nhiên liệu còn lại
(16) Chỉ báo mức nhiên liệu hiện thời
(17) hướng dẫn
(18) Phím chức năng

3.2 Một số chức năng chính ở màn hình.

a. Lượng trung bình tiêu thụ nhiên liệu và chỉ dẫn lượng tiêu thụ nhiên liệu tức thời.
Bảng điều khiển cho biết dữ liệu trung bình tiêu thụ và chỉ dẫn lượng tiêu thụ tức thời.
b. Bảng báo lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình
Lịch sử lượng trung bình tiêu thụ nhiên liệu có thể được kiểm tra trong vòng 12h gần nhất vầ 1 tuần gần nhất.

c. Lịch bảo dưỡng xe
Có thể kiểm tra lịch sử bảo dưỡng cũng như thay dầu động cơ.
d. Cài đặt máy
Hoạt động của xe có thể được cài đặt trên màn hình cho phù hợp công việc

e. Vị trí xe nâng
Có thể quản lý được vị trí xe đang ở đầu giúp cho việc quản lý vận hành tốt hơn.

4. AN TOÀN VÀ THOẢI MÁI.

4.1 An toàn

a. Cảnh báo dây an toàn
Cảnh bảo người lái xe chú ý dây an toàn không được thắt chặt, giúp cho việc vận hành dễ dàng hơn. Dây an toàn màu cam dễ nhận dạng.
b. Cảm biết sự có mật của người điều khiển.
Cam biến sự có mật của người điều khiển kết hợp khóa liên động chức năng nâng hạ và die chuyển. Đây là chức năng nhằm vô hiệu hóa việc di chuyển và nâng hạ khi người điều hành không có mặt trên xe. Chuông cảnh báo sẽ kêu lên nêuú người điều hành rời khỏi xe khi đang di chuyển.
C. Chức năng khởi động ở vị trí số 0
Động cơ chỉ cho phép khởi động khi người điều hành ngồi trên ghế và cần điều hướng ở vị trí N. Thêm vào đó phanh phải được nhấn. Tất cả đều nằm mục đích an toàn
D. Chức năng giới hạn tốc độ
Chức năng giới hạn được thiết lập 4 trạng thái. Chức nang này hữu ích để giảm tốc độ ở những nơi chật hẹp hoặc giữ tốc độ ở giới hạn được quy định trong nhà máy.
e. Phòng ngừa nâng khi tắt máy.
Khi chìa khóa ở trạng thái tắt, chức năng nâng hạ bị khóa và chắc chắn càng và cột nâng không hoạt động nếu vô tình chạm vào tay Chang. Chức năng này là chức năng an toàn.
Ngoài ra còn các chức năng khác:

  • Khiểm tra tải; nếu quá tải thì còi sẽ báo động
  • Ổ khóa bọc chống bụi và di vật
  • Tay cầm hỗ trợ phía sau với nút bấm còi (tùy chọn)
  • Cảnh báo qua tốc độ
  • Khóa bình nhiên liệu để chống trộm hoặc dị vật
  • Chìa khóa tài khoản nhận dạng để vận hành (bản tùy chọn) để chống trộm

4.2 Thiết kế làm việc thoải mái và chống mệt mỏi.

- Ghế giảm xóc được thiế kée rộng và hỗ trợ thắt lưng giúp người điều hành thoải mái giúp xua tan mệt mỏi.
- Ống xả phía trên cao để tránh bụi thổi đường đi trong khu vực làm việc gây bụi,…
- Mái che ca bin rộng
- Vô lăng nhỏ gọn giúp vận hành dễ dàng
- Tay cầm lên xe chắc chắn và thuận tiện giúp di chuyển lê xuống đơn giản
- Gương chiếu hậu trung tâm lớn dễ quan sát

5. BẢNG THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

Dòng FH seri có những model sau
FH35-2, tải 3500 kg, tâm tải 600 mm,
FH40-2 tải 4000 kg, tâm tải 600 mm
FH45-2 tải 4500 kg, tâm tải 600mm
FH50-2 tải 5000kg, tâm tải 600mm
Để download catalog và bảng thông số đầy đủ của dòng xe nâng FH35~FH50 xin vui lòng liên hệ chúng tôi

6. BÁN XE NÂNG KOMATSU SERI FH35-2~FH50-2 Ở ĐÂU

Để mua xe nâng dầu Komatsu các bạn nên tìm đến những đơn vị lớn uy tín để có được hàng chất lượng
Xe nâng Bắc Trung Nam là đơn vị nhập khẩu và phân phối xe nâng với nhiều năm kinh nghiệm, trực tiếp nhập khẩu rất nhiều xe nâng đầy đủ giấy tờ đăng kiểm chất lượng và hóa đơn VAT đầy đủ