HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU KOMATSU

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG XE NÂNG KOMATSU

Áp dụng: xe nâng dầu 2 tấn, 2.5 tấn, 3 tấn các model: FD20T/C, FD25T/C, FD30T/C -17

MỠ VÀ NHIÊN LIỆU

  • Khi tra mỡ cần dựa theo các bước kiểm tra sau khi vận hành, cần hiểu và tuân thủ.

ĐỐI VỚI DẦU BÔI TRƠN:

  • Khi mà thấy dầu thuỷ lực đang chảy từ các đường ống ra, không trực tiếp dùng tay chạm vào, bởi vì áp suất từ trong ống dầu rất cao, có thểm gây nguy hiểm.
  • Khi da hoặc mắt bị tổn thương do áp suất cao từ dầu thuỷ lực, hãy sử ngay bằng nước sạch sau đó phải đi đến gặp bác sỹ ngay.
  • Đối với những chỗ chảy dầu khó kiểm tra, hãy gọi điện cho đơn vị bán xe nâng cũ để được kiểm tra và sửa chữa.
  • Đối với dầu động cơ, dầu thuỷ lực, dầu số, dầu cầu,… chúng được sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao, áp suất cao cho nên theo thời gian chất lượng sẽ bị kém đi, do đó để một chiếc XE NÂNG CŨ hoạt động ổn định chúng ta cần thay định kỳ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất đưa ra, nếu chưa biết thì chúng ta nên liên hệ tới những ĐỊA CHỈ BÁN XE NÂNG UY TÍN để hỏi cho chính xác các mác dầu, mã dầu chuẩn để thay.
  • Luôn thay dầu đúng tiêu chuẩn, đúng định kỳ.
  • Để tốt nhất hãy thay dầu của hãng Komatsu.
  • Không được pha chộn cùng loại dầu nhưng do các hãng sản xuất khác nhau.
  • Xe nâng được bảo dưỡng để loại trừ các tạp chất (nước, cặn bẩn, mạt sắt,…) có trong dầu, hầu hết việc hệ thống bôi trơn chứa các tạp chất trên sẽ dẫn đến những hư hỏng và tuổi bền của xe.
  • Việc đổ lượng dầu vào cũng rất quan trọng, quá nhiều hoặc quá ít đều có thể dẫn đến hư hỏng.
  • Dầu thuỷ lực bị đục có thể là do không khí hoặc nước xâm nhập vào hệ thống, nếu không sử lý có thể là nguyên nhân dẫn đến hỏng Hệ Thống Thuỷ Lực Xe nâng, hãy liên hệ với bên bán xe nâng cũ để được hỗ trợ.
  • Khi thay dầu, hãy thay cả lọc.

ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU

  • Đổ thêm nhiên liệu cho đầy vào thùng sau mỗi ngày làm việc đồng thời xả air để tránh độ ẩm ngưng tụ từ không khí.
  • Bơm dầu là một cỗ máy chính xác, nó có thể không hoạt động hoặc hoạt động không tốt nếu nhiên liệu có chứa hơi ẩm hoặc tạp chất. cần đặc biệt chú ý tránh hơi ẩm và tạp chất khi bảo quản hoặc dự trữ dầu bôi trơn.
  • Luôn luôn sử dụng nhiên liệu chuẩn.
  • Khi động cơ diesel hết nhiên liệu hoặc thay lọc nhiên liệu và hệ thống nhiên liệu phải được làm sạch.

ĐỐI VỚI NƯỚC LÀM MÁT

  • Sau khi động cơ vừa tắt, nhiệt độ và áp suất bên trong kéo nước rất cao cho nên không nên mở nắp ra lúc này, hãy chờ cho tới khi nhiệt độ nguội đi sau đó mới mở, khi mở chúng ta mở từ từ để xả hết áp suất dư bên trong ra rồi mới nhấc nắp khỏi bình chứa.
  • Chất làm mát khi chưa pha loãng là chất dễ cháy, vì vậy hãy để chúng ra xa ngọn lửa.
  • Pha loãng chất làm mát ở nhiệt độ thường trước khi đổ vào két chứa, sử dụng nước cất hoặc nước mềm để pha chất làm mát. Nước giếng hoặc nước sông, hồ là nước cứng (có chứa các tạp chất Canxi, magie), những tạp chất có trong nước cứng này sẽ kết tủa trong két nước và trong các đường ống của động cơ, rất khó làm sạch, lâu ngày động cơ sẽ bị nóng, vì vậy hãy sử dụng nước cất để pha chất làm mát.
  • Tốt nhất thì dùng chất làm mát của hãng Komatsu hoặc có thể sử dụng chất làm mát của hãng khác, chất làm mát có tác dụng truyền nhiệt tốt và chống han rỉ hệ thống đường ống bên trong động cơ.
  • Việc thiếu nước làm mát sẽ khiến cho động cơ nóng lên, hệ thống dẫn nước làm mát dễ bị phá huỷ do chất làm mát được trộn lẫn nhiều không nhí.

ĐỐI VỚI MỠ

  • Mỡ sẽ ngăn cho các khớp nối khỏi bụi bặm, bảo vệ tránh rỉ sét và ăn mòn.
  • Luôn luôn thay mỡ theo khuyễn nghị và tuân thủ nghiêm ngặt chu kỳ thay thế hoặc bổ sung.

ĐỐI VỚI LỌC

  • Lọc là một phụ tùng tiêu hao vô cùng quan trọng, nó giúp ngăn, chặn loại bỏ những tạp chất, bụi bẩn, nước có trong dầu động cơ, dầu thuỷ lực, dầu số, nhiên liệu, cho nên chúng phải được thay thế định kỳ theo tiêu chuẩn từ nhà sản xuất, hãy liên hệ với bên bán xe nâng cũ để được hướng dẫn chi tiết.
  • Không bao giờ sử dụng lại lọc sau khi rửa.
  • Khi thay dầu, hãy kiểm tra xem trong lọc có bột kim loại không, nếu có thì cần phải nghiên cứu và tìm hiểu nguyên nhân ngay bởi vì rất có thể một cơ cấu nào đó trong hệ thống đang bị mòn, phá huỷ.
  • Mở gói bộ lọc ra phải thay luôn.
  • Nên thay lọc của hãng Komatsu, các hãng lọc của Trung Quốc chất lượng màng lọc kém có thể không lọc được tạp chất, bụi bẩn,… (không bảo vệ được dầu)

DANH SÁCH CHẤT BÔI TRƠN:

  • Biểu đồ nơi cần dầu và mỡ (những vị trí cần tra dầu, mỡ trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng)
(Sơ đồ vị trí và thời gian thay chất bôi trơn)
  • Danh sách dầu bôi trơn với xe nâng xăng (tiêu chuẩn châu âu)
(Sơ đồ thay chất bôi trơn xe nâng xăng komatsu)
     
(Sơ đồ hướng dẫn thay dầu, mỡ cho xe nâng dầu komatsu)

CÁC LOẠI DẦU BÔI TRƠN DÙNG CHO XE NÂNG KOMATSU

CHỖ CHỨA CHẤT BÔI TRƠNLOẠI DẦUDẢI NHIỆT ĐỘ
-22-41432506886105 ĐỘ F
-30-20-10010203040 ĐỘ C
Trong động cơXe nâng xăngDầu động cơ
SAE10W30SH
Xe nâng dầuDầu động cơ
SAE10W30CD
Trong cầu truyền độngDầu cầu
SAE10W
Trong hộp số sànDầu số
SAE90GL4
Trong hộp số tụ độngDầu số
SAE90GL4
Thùng dầu thuỷ lựcDầu thuỷ lực
SAE10WCD
Thùng nhiên liệuĐC xăngXăng



ĐC dầuDầu DieselASTM 975 N0.1ASTM D975 N0.2
Bình dầu phanhDầu phanh
SAE70R-1, SAE70R-3, DOT3
Vú mỡMỡ lithium
NLGI No.2
Hệ thống làm mátChất làm mát AF-NAC
AF-NAC

LƯỢNG DẦU BÔI TRƠN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG XE NÂNG:

Engine oil panHộp dầu truyền độngHộp số sànHộp số tự độngThùng dầu thuỷ lựcThùng nhiên liệuPhanh Hệ thống làm mát
Capacity (lít)Động cơ xăngĐộng cơ dầuĐC xăngĐC dầu
K15 K21 K254D92EK15 K21 K254D92E
4D94LE4D94LE
4D98E4D98E
1 - 1.75 ton3.87.59.64.64.540400.159.19.2
2 - 3.5 ton6.05558
2 - 3 ton4040

LÀM SẠCH LỌC GIÓ

  • Tháo kẹp giữ nắp đậy của buồng chứa lọc gió (có 3 cái kẹp), sau đó tháo lọc gió ra ngoài
(Cách tháo lọc gió)
  • Vỗ nhẹ lọc gió mà không làm hỏng lớp bề mặt hoặc dùng khí thổi các bụi bẩn từ trong ra ngoài bằng khí khô, sử dụng khí áp lực khoảng 0.5-0.6Mpa.
(Cách làm sạch lọc gió)
  • Sau khi làm sạch, kiểm tra bằng mắt xem còn bụi bẩn hay biến dạng gì không, sau đó lắp lại vị trí cũ.
  • Chú ý trong quá trình tháo, lắp, làm sạch mà động cơ vẫn chạy thì các bụi bẩn có thể lọt vào bên trong buồng đốt của động cơ gây hư hỏng.

XẢ NƯỚC LỌC NHIÊN LIỆU, XẢ AIR (với động cơ Diesel)

  • Hãy xả nước và xả khí sau khi động cơ đã nguội
  • Khi xả nước từ lọc nhiên liệu, ở đây cũng sẽ có dầu chảy ra cùng, hãy hứng lại vào khay. Cố gắng lau sạch nhiên liệu bị bắn ra để tránh cháy nổ.
  • Tháo nút xả ở dưới đáy lọc (phần này có cả cảm biến) (1) và xả nước ra.
  • Sau khi xả nước, lắp chặt lại như trước.
(Cách xả nước lọc nhiên liệu xe nâng dầu komatsu)
  • Xả air: Vặn nắp (A) và tháo nút vặn (B), đẩy đều tay lên xuống tới khi hết khí thoát ra thì lắp chặt nắp (A) lại.
(Cách xả Air nhiên liệu với động cơ dầu)

CÁCH THAY LỐP XE NÂNG:

  • Cẩn thận khi dùng kích, khi kích xe nâng lên thì cần kiểm tra và đặt kích ở nơi chắc chắn, tải trọng nâng của kích phải lớn để đảm bảo an toàn khi kích xe nâng.
  • Áp suất của lốp là rất cao có thể gây nguy hiểm.
  • Xe nâng đỗ ở vị trí phẳng, bề mặt cứng vững, kéo phanh tay.
  • Đặt các miếng chặn lốp ở lốp đối diện theo đường chéo của lốp sẽ được tháo ra.
  • Luôn luôn kích xe nâng lên vị trí đã xác định trước.
         Để thay lốp trước, hãy kích ở dưới khung tháp nâng.
(Cách thay lốp trước xe nâng komatsu)
         Để thay lốp sau, hãy đặt kích ở đối trọng.
(Cách thay lốp sau xe nâng)
  • Kich xe nâng đến vị trí mà lốp hơi chạm với mặt đất.
Khi kích lên cần đặt cục đỡ để đảm bảo an toàn (tránh trường hợp kích hỏng xe bị sập xuống đất)
Thay lốp trước thì đặt cục đỡ phía trước, thay lốp sau thì đặt cục kê ở đằng sau.
  • Tháo lốp:
(Cách tháo bánh xe nâng)
  • Sử dụng chòng phù hợp, sau đó nới lỏng các ốc giữ lazang cho tới khi có thể vặn bằng tay.
  • Sau khi tháo hết ốc ra, dùng tay kéo lốp ra khỏi xe.
(Cách lắp bánh xe nâng)
  • Lắp lại lốp vào xe, vặt chặt các con ốc với lực theo tiêu chuẩn của ốc (lực bằng nhau cho từng con ốc.
  • Tháo các tấm đỡ dưới gầm xe ra, hạ kích xuống.
  • Bơm hơi cho các lốp đều nhau, áp suất hơi theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.
  • Sau khi thay thế xong, hãy chạy thử và kiểm tra lần nữa xem các con ốc có bị lỏng không, xiết lại nếu cần thiết.

ĐIỀU CHỈNH PHANH TAY.

  • Bấm nút (1) xuống sau đó nhả cần phanh tay (2) ra tới vị trí (B).
  • Nới lỏng bulong (3) ra để điều chỉnh sao cho cần phanh hoạt động nằm trong giá trị tiêu chuẩn.
(Cách điều chỉnh phanh tay xe nâng)

THAY CẦU CHÌ XE NÂNG DẦU (ÁP DỤNG: FD10/15/18-20)XE NÂNG XĂNG

Nếu như đèn hoặc đèn chỉ báo không sáng hoặc hệt thống điều khiển không hoạt động, có thể là do cầu chị bị cháy, kiểm tra xem cầu chì bảo vệ hệ thống có bị cháy hay không.
  • Khi tháo cầu chì cần tắt khoá điện.
  • Luôn thay cầu chì cùng thông số.
  • Nếu sau khi thay cầu chì xong mà cầu chì tiếp tục bị cháy thì lúc này hệ thống điện gặp vấn đề, lúc này hãy liên hệ với bên BÁN XE NÂNGN CŨ HÀ NỘI để được hỗ trợ.
  • Mở nắp Capo động cơ lên, cầu trì được đặt ở trong hộp cầu trì ở đằng trước ắc quy, bên trái của xe nâng. Cầu chì dung tích lớn được đặt trong hộp Relay.
  • Tháo lắp hộp cầu trì ra, tháo bộ kéo trong hộp cầu trì ra.
  • Cầm cả bộ kẹp cầu trì ra, nhìn xem cái nào bị cháy.
  • Nếu cầu chì bị cháy, hãy thay thế bằng một cái khác cùng thông số.
(Cách thay cầu chì xe nâng dầu komatsu)

BÊN TRONG HỘP CẦU CHÌ 

Giá trị của mỗi loại cầu trì sẽ tương ứng với những bộ phận điện khác nhau
No
Capacity
Màu
Related electrical component
1
1 15A
Xanh
Đèn trước, đèn gầm, đèn hậu
2
2 10A 
Đỏ
Đèn chiếu sáng
3
3 10A
Đỏ
Còi và đèn dừng
4
4 10A 
Đỏ
Rơ le khởi động
5
5 15A 
Xanh
Đèn lùi
6
6 10A 
Đỏ
Công tơ mét
7
7 10A 
Đỏ
 PS controller
Những cái không được đánh dấu cầu chì (10Ax2, 15Ax1, 20Ax1) là để dự chữ
(Cấu tạo bên trong hộp cầu chì xe nâng dầu komatsu)

BÊN TRONG HỘP RELAY

Dung lượng cầu trì cỡ lớn tương ứng với cơ cấu điện:
HỘP RƠ LE
No
Capacity
Related electrical component
8
60A
Motor đề
9
40A
Công tắc mô tơ đề
10
100A (xe xăng)

Máy phát và bộ gia nhiệt trước cầu chì (mạch được hoạt động khi tắt chìa khoá)
120A (xe dầu)

(Bên trong hộp rơle xe nâng dầu komatsu)

XE NÂNG DẦU MODEL: FD20/20H/25/25H/30/30H/35A-17

  • Vặn chìa khoá về vị trí tắt
  • Mở nắp capo động cơ, cầu trì được đặt ở trong hộp đằng trước bình ắc quy bên trái của xe nâng.
  • Tháo nắp hộp cầu chì, tháo thanh kéo bên trong hộp cầu chì ra.
  • Giữ cầu trì cùng với thanh kéo vừa tháo, nhìn xem cái nào bị cháy.
  • Nếu cầu chì nào cháy, thì thay nó bằng cái dự chữ cùng thông số.
(Cách thay cầu chì xe nâng komatsu 2.0 - 3.5 tấn)

CẦU CHÌ VÀ CỤM THIẾT BỊ VẢO VỆ

No
Capacity
Màu
Cụm thiết bị điện tương ứng
1
1 15A
Xanh
Đèn trước, đèn gầm, đèn hậu
2
2 10A 
Đỏ
Đèn chiếu sáng
3
3 10A
Đỏ
Còi và đèn dừng
4
4 10A 
Đỏ
Đèn lùi
5
10A
Xanh
Rơ le khởi động
6
15A
Blue
Đèn dự phòng
7
10A
Đỏ
Công tơ mét
8
10A
Đỏ
PS controller
Những cầu chì không đánh dấu (10Ax2, 15Ax1, 20Ax1) để dự phòng.
(Bên trong hộp cầu chì xe nâng komatsu 2.0 - 3.5 tấn)

HỘP RƠ LE

No
Capacity
Cụm điện liên quan
9
60A
Motor đề
10
40A
Công tắc mô tơ đề
11
120A
Máy phát và bộ gia nhiệt trước cầu chì (mạch được hoạt động khi tắt chìa khoá)
(Bên trong hộp rơ le xe nâng dầu komatsu 2.0-3.5 tấn)

THAY BÓNG ĐÈN TRÒN

  • Nếu bóng đèn không sáng có thể là do bị cháy dây tóc hoặc cháy cầu chì, hãy thay thế bóng đèn nếu cầu chì không cháy.
  • Tắt khoá điện, tắt công tắc đèn.
  • Tháo bóng đèn ra và thay thế cái mới.
  • Chủng loại bóng đèn:
Đèn trước – 55W (12V)
Đèn xi nhan (trước/sau) – 23w/123w (12V)
Đèn chiếu sáng – 8w (12V)
Đèn dự phòng – 8W
Đèn dừng – 21w (12V)
Đèn cảnh báo – 1.4W (12V)
Đèn công tơ mét – 1.4W (12V)
(Cách thay đèn xe nâng komatsu)

KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHI ẮC QUY YẾU ĐIỆN

  • Nếu điện ắc quy mà yếu, xe nâng có thể được khởi động bởi ắc quy của xe nâng khác, sử dụng dây điện để đấu sang.
  • Những điều chú ý khi sử dụng dây kết nối tăng điện áp
  • Khi kết nối dây tang áp, không được nối cực dương với cực âm
  • Khi khởi động động cơ sử dụng dây tang áp, hãy đeo kính và đeo găng tay cao su.
  • Khi sử dụng xe nâng khác để khởi động động cơ, hãy cẩn thận không để xe nâng bình thường chạm vào xe nâng lỗi. ắc quy sinh ra khí hydro dễ gây cháy.
  • Tắt chìa khoá điện của cả 2 xe nâng khi kết nối dây tăng áp bởi vì xe nâng có thể đột ngột chuyển động khi nguồn điện được kết nối.
  • Khi kết nối cáp tăng áp, đừng để kẹp này chạm vào kẹp kia hoặc chạm vào xe nâng.
  • Khi kết nối cáp tang áp thì điện áp của 2 ắc quy của 2 xe nâng phải ngang nhau.
(Cách đấu ắc quy khởi động)

CÁCH KẾT NỐI DÂY TĂNG ÁP

Tắt khoá điện với cả 2 xe nâng, gài số mo, kéo phanh tay và kết nối dây cáp theo số trong hình dưới:
(Cách câu ắc quy xe nâng komatsu khi ắc quy bị hết điện)
  • Kết nối kẹp của dây tang áp (A) với cực (+) của xe lỗi
  • Kết nối đầu kẹp còn lại của dây tăng áp (A) với cực (+) của ắc quy trên xe nâng bình thường.
  • Kết nối đầu kẹp của dây tăng áp (B) với cực (-) của ắc quy xe bình thường.
  • Kết nối đầu kẹp còn lại của dây tăng áp (B) với thân động cơ của xe nâng lỗi.

KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ

  • Kiểm tra kết nối các đầu dây xem đã chính xác chưa, nếu đã đúng.
  • Khởi động động cơ xe nâng bình thường sau đó nhấn ga đến mức cao nhất.
  • Khởi động xe nâng bị lỗi, nếu động cơ vẫn không nổ thì hãy thử lại vài lần.

THÁO DÂY KẾT NỐI TĂNG ÁP

Khi mà động cơ đã nổ, thì tháo dây kết nối tăng áp ra.
  • Tháo đầu kẹp của dây tăng áp (B) từ than động cơ của xe lỗi.
  • Tháo đầu kẹp còn lại của dây (B) ra khỏi cực (-) của xe bình thường.
  • Tháo đầy kẹp (A) của dây tăng áp khỏi cực (+) của xe bình thường.
  • Tháo đầu kẹp còn lại của dây tăng áp (A) ra khỏi xe lỗi.
(Cách tháo dây câu ắc quy đề xe nâng)

LÀM GÌ KHI ĐỘNG CƠ QUÁ NÓNG

Khi động cơ bị quá nhiệt, việc mở nắp nước làm mát ngay sau khi động cơ dừng lại sẽ bị bỏng, do đó hãy mở nắp khi động cơ đã nguội.
Khi mà động cơ quá nóng, đồng hồ chỉ báo nhiệt độ chỉ ở vạch đỏ, đừng quá hoảng loạn, hãy làm theo quy trình sau:
  • Đỗ xe nâng ở vị trí an toàn.
  • Cho động cơ nổ ở chế độ không tải thấp, mở nắp capo động cơ lên cho buồng máy được thông thoáng, xem quạt làm mát có chạy không? Nếu không thì hãy dừng động cơ ngay.
  • Khi mà đồng hồ báo nhiệt độ làm mát chỉ ở dải màu trắng, hãy dừng động cơ lại.
  • Tiến hành kiểm tra sau khi động cơ đã nguội hẳn.
  • Mức nước làm mát có đúng và đủ không?
  • Dây cu loa của cánh quạt có bị lỏng hay tuột không?
  • Mức dầu động cơ có đúng và đủ không?
  • Bộ tản nhiện có bị tắc không?
  • Nếu nước làm mát hoặc dầu động cơ thiếu, hãy bổ sung cho đủ mức tiêu chuẩn. Trong trường hợp động cơ bị nóng mà không phải những nguyên nhân trên thì hãy liên hệ với công ty TNHH Samnon Việt Nam, Đơn Vị Sửa Xe Nâng Ở Hà Nội để được hỗ trợ kiểm tra và sửa chữa.

LÀM SẠCH BÊN TRONG HỆ THỐNG LÀM MÁT

Nếu nước làm mát bị bẩn hoặc rỉ sét bên trong hệ thống làm mát, hiệu quả làm mát không tốt, đây chính là nguyên nhân bị quá nhiệt. Hệ thống làm mát cần được kiểm tra và xúc rửa định kỳ.

LÀM SẠCH BỘ TẢN NHIỆT

Để tránh những hạt bụi bắt vào mắt trong quá trình vệ sinh bộ tản nhiệt nước làm mát, hãy đeo kính bảo hộ và găng tay cao su.
Tắc các cánh tản nhiện có thể là nguyên nhân động cơ bị nóng. Hãy làm sạch chúng bằng cách xịt khí hoặc nước.
Đặt áp suất thổi khí  với áp suất 0.98 Mpa, hướng đầu xịt thẳng góc vào bộ tản nhiệt.
(Vệ sinh bộ két nước làm mát)

KIỂM TRA LỰC CĂNG DÂY CU LOA.

Nếu dây cu loa bị lỏng, hãy điều chỉnh để lực căng theo tiêu chuẩn, nếu dây đai đã vượt qua giới hạn chỉnh hoặc hư hỏng cần thay thì hãy liên hệ với đại lý bán phụ tùng xe nâng Komatsu để mua về thay.

VẬN HÀNH XE NÂNG Ở MÔI TRƯỜNG ĐẶC BIỆT HOẶC ĐƯỜNG RẤT XẤU.

Xe nâng komatsu được thết kế để hoạt động trong môi trường bình thường, việc hoạt động trong một môi trường bất thường (muối, acid,…) hoặc đường rất xất sẽ gây nên tình trạng xuống cấp, tuổi thọ giảm nhanh hơn so với bình thường thậm trí giảm rất nhanh, do đó để vận hành xe nâng komatsu trong trường hợp này cần một chế độ bảo trì cũng khác biệt hơn so với bình thường. Trong trường hợp này, hãy liên hệ với Công ty TNHH Samnon Việt Nam, đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối xe nâng Komatsu đã qua sử dụng từ Nhật Bản sẽ đưa ra cho bạn một chế độ bảo hành, bảo dưỡng đối với những xe hoạt động trong môi trường này.

NHỮNG VÍ DỤ VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẶC BIỆT HOẶC ĐƯỜNG ĐẶC BIỆT XẤU CHO VIỆC SỬ DỤNG XE NÂNG:

  • Môi trường làm việc nơi mà xe nâng phải di chuyển trên đường phủ toàn muối, hoá chất (axit, ba zo), những chất này được đổ trực tiếp hoặc gián tiếp lên xe nâng thông qua bàn tay hoặc bàn chân của người vận hành.
  • Môi trường gần bở biển, có nhiều gió biển thổi vào, nơi này môi trường, độ ẩm chứa nhiều muối.
  • Môi trường làm việc liên tục giữa trong nhà và ngoài trời, nơi mà xe nâng sẽ luôn phải chịu sự chênh lệch về nhiệt độ môi trường hoặc những nơi mà xe nâng thường xuyên bị dính nước.
  • Với những môi trường như vậy sẽ làm cho xe nâng bị ăn mòn, rỉ sét, bụi lọt vào những cơ cấu chính xác,
  • Sử dụng xe nâng khác nhiều so với thiết kế.
  • …….

LÀM GÌ KHI CÀNG XE NÂNG BỊ TỤT (TỤT ÁP).

  • Nếu bị tụt càng khi mà điều khiển đã dừng lại trong quá trình vận hành, hãy dừng lại ngay, không sử dụng nữa cho tới khi sửa chữa xong.
  • Treo các biển cảnh báo không sử dụng lên xe trong quá trình chờ sửa chữa.
  • Hãy liên hệ với nơi bán xe nâng dầu cũ để được tư vấn sửa chữa.
  • Di chuyển xe đỗ ở nơi bằng phẳng, tránh đỗ ở lối thoát hiểm hoặc khu vực chứa thiết bị phòng cháy.
  • Nếu đang có tải trên càng mà trong tình trạng nâng lên, hãy đỗ xe dọc theo đường, nơi ít người qua lại để kiểm tra tránh việc rơi hàng gây nguy hiểm cho người xung quanh.

RỬA XE NÂNG

Nước đi vào hệ thống điện (hộp đen, cảm biến, các đầu nối điện, …)nó có thể là nguyên nhân ngây hư hỏng hoặc đứt manh, mất tín hiệu. không sử dụng nước có áp lực cao để rửa hệ thống điện.
Từng bước làm cụ thể như sau:
  • Tắt chìa khoá điện, sau đó rút chìa khoá ra.
  • Rửa từng phần (1) tới (4) theo hình vẽ bên dưới
(Cách rửa xe nâng)
  • Làm khô các bộ phận đã rửa.
  • Sau khi kiểm tra các bộ phận đã rửa đã khô, hãy cắm chìa khoá điện vào rồi bật (ON), đảm bảo tất cả hệ thống đều hoạt động bình thường.

BẢO QUẢN XE THỜI GIAN LÂU

Để xe lâu được định nghĩa là để quá 1 tháng.
Trước khi cất:
Sau khi rửa và lau sạch xe, hãy thực hiện quy trình bảo dưỡng xe trước khi cất giữ xe, nếu phải để ngoài trời, hãy để nơi bằng phẳng và che đậy cho nó bằng bạt.
  • Hãy đổ đầy nhiên liệu vào thùng, việc này sẽ tránh cho thùng dầu bị rỉ.
  • Bôi mỡ, thay dầu để tránh bị hỏng.
  • Tháo dây (-) của ắc quy và bọc lại hoặc có thể tháo ắc quy ra cất trong kho.
  • Nếu ở môi trường lạnh, để tránh bị đóng băng nước làm mát, hãy liên hệ với đơn vị Bán Xe Nâng Cũ để được cấp lại Supercoolant (AF-NAC) để dùng cho hệ làm mát động cơ.
Trong quá trình bảo quản:
Nếu bảo quản trong nhà thì hãy mở cửa sổ để đảm bảo thông gió tốt bởi vì trong xe có nhiều khí độc hoặc khí dễ gây cháy.
  • Trong quá trình lưu kho, hãy vận hành mỗi tháng một lần đề các chất bôi trơn được truyền đi tới các cơ cấu cần thiết giúp bảo vệ được máy móc, và các cơ cấu không bị rỉ sét.
  • Khi vận hành các cơ cấu chấp hành, hãy lau mỡ ở các đầu chốt xy lanh đi.
  • Mỗi tháng cũng nên sạc cho ắc quy 1 lần.
Sau quá trình cất giữ:
Sau một thời gian dài không dử dụng đến do bảo quản, để mang ra sử dụng cần thực hiện các bước bảo dưỡng cơ bản:
  • Lau sạch mỡ ở các đầu chốt xy lanh.
  • Bổ sung hoặc thay thế dầu, mỡ cho các cơ cấu cần thiết.
  • Do để lâu ngày không sử dụng nên trong dầu bôi trơn có thể chứa nước (do hơi nước trong không khí), nếu kiểm tra mà thấy có hiện tượng bị dính hơi nước thì hãy thay dầu ngay sau đó mới khởi động xe.

CÁCH MÓC CẨU ĐỂ CẨU XE NÂNG

  • Chỗ móc cẩu được đặt ở vị trí trên đỉnh của tháp nâng và ở  đằng sau đối trọng.
  • Hãy kiểm tra xem tháp và đối trọng đã được lắp chắc chắn an toàn chưa?
         Lực siết ốc đối trọng là 441 – 639 Nm
         Lực siết ốc lắp tháp xe là: 157 – 196 Nm đối với xe 2.0 đến 3.0 tấn.
                              343 – 427 Nm đối với xe 3.5 đến 5 tấn.
  • Sử dụng cáp có đủ độ bền (trong tải trọng cho phép)
  • Khi cẩu xe nâng, không được phép móc cáp vào nóc cabin. Điều chỉnh độ dài của dây để tránh xe bị nghiêng. Không được tác động đến xe trong quá trình cẩu.
(Cách móc cẩu xe nâng)

CÁCH ĐƯA XE NÂNG ĐI HOẶC HẠ XE NÂNG XUỐNG (QUÁ TRÌNH GIÁO NHẬN XE NÂNG):

  • Xe để vận chuyển xe nâng là xe tải, xe cứu hộ hoặc xe cẩu tự hành. Tải trọng xe trở cần phải đảm bảo lớn hơn khối lượng xe nâng, kích thước thùng cũng phải lớn hơn kích thước của xe nâng.
  • Để xe vận chuyển nơi bằng phẳng, mặt nền cứng, chèn bánh, kéo phanh tay.
  • Hạ 2 tấm dẫn hướng bánh xe (giống cầu container) xuống sát với mặt nền, sau đó cố định nó lại cho khỏi bị lỏng lẻo.
  • Người điều khiển xe vận tải không được di chuyển xe trong quá trình đưa xe nâng lên xe hoặc hạ xe nâng xuống.
  • Sau khi đưa xe nâng lên rơ móc, hãy lái xe nâng thật chậm tới gần cabin rơ móc để cố định xe nâng bằng dây cáp.
  • Chèn các bánh xe của xe nâng lại để đảm bảo trong quá trình di chuyển xe nâng được giữ nguyên một chỗ. Kéo phanh tay xe nâng lại sau khi các phần cố định kia xong.
(Cách vận chuyển xe nâng)

SƠ ĐỒ ĐỊNH KỲ KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG XE NÂNG

Các mục cần kiểm tra và bảo dưỡng

Mối 2 tuần
Mỗi 1 tháng
Mỗi 3 tháng
Mỗi 6 tháng
Mỗi 1 năm
Tháng


100h
200h
600h
1200h
2400h

Tình trạng khởi động & tiếng nỏ bất thường
V

V


V

Công tắc sấy, bộ sấy


V


V

Màu khí xả & âm thanh khi xả
V

V

V
V

Tốc độ không tải
V

V


V

Tốc độ không tải lớn nhất





V

Bộ tăng ga
V

V


V

Tình trạng các bulong mặt máy, vặn chặt lại.





V

Khe hở supap




V
V

Áp suất nén





V

Bộ giản thanh ống xả







Rò rỉ khí, lỏng lẻo, hư hỏng





V

Điều kiện vận hành





V

Phần liên kết đọng cơ







Vết nứt, âm thanh bất thường, biến dạng, độ rung bất thường





V

Miếng đệm cao su chân máy
Lọc gió







Các bụi bẩn, móp méo


V

V
V

Tình trạng nứt hoặc hư hỏng


V

V
V

Thay lọc gió




V

6
Hệ thống bôi trơn







Mức dầu và độ ô nhiễm
V

V


V

Chảy dầu
V

V

V
V

Thay dầu động cơ (xe nâng dầu)


V



1
Thay dầu động cơ



v


500 h or
Xe nâng xăng
3 months
Thay lọc dầu động cơ (xe nâng dầu)


V



1
Thay lọc dầu động cơ (xe nâng xăng)



v


500 h or
3 months
Hệ thống nhiên liệu







Dò rỉ
v

v


v

Lọc nhiên liệu tắc





v

Tình trạn kim phun, áp suất phun





v

Lọc tách nước (diesel engine)



v



Lọc tinh (xe xăng)



v


3
Lọc thô




v

6
Xe xăng
Tình trạn bình chứa nhiên liệu
v






Mức nhiên liệu
v






Về sinh thùng nhiên liệu





v

Hệ thống đánh lửa







Điểm đánh lửa




v
v

Bugi




v
v

Hệ thống bơn cao áp







Rò rỉ đường cấp khí đốt
v




v

Mặt máy, Sự lỏng lẻo của phần đỡ động cơ
Tình trạng trục khuỷu







Hoạt động của supap, đường ống có bị hư hại không





Q

HỆ THỐNG LÀM MÁT







Mức nước làm mát và độ bẩn
v






dò rỉ nước
v

v


v

Độ sạch của đường ống và sự nguyên vẹn của ống và két nước.





v

Chức năng của nắp
Lệch dây đai, mòn, hư hỏng
v

v

v
v

Quạt và tấm che có hư hỏng, móp méo





v

Thiết bị ngăn chặn khí thải carbon Oxit







Gắt kết bầu bô lỏng lẻo





v

Đường ống bị lỏng, thủng





v

ĐỊNH KỲ THAY THẾ CÁC PHỤ TÙNG TRONG TIÊU CHUẨN AN TOÀN

Để cho việc sử dụng XE NÂNG được an toàn thì chúng ta phải luôn luôn thay thế định kỳ những phụ tùng, vật tư tiêu hao dưới đây.
Những phụ tùng này có thể thay đổi theo thời gian, nó rất dễ bị mòn và hư hại. Thật khó để xác định được tình trạng của chúng để thay thế định kỳ, cho nên chúng ta luôn luôn thay chúng sau một thời gian cố định và không quan tâm đến tình trạng của nó. Điều này là cần thiết để chăc chắn rằng tất cả các chức năng luôn luôn được bảo dưỡng. tuy nhiên có những phụ tùng có những bất thường nào đó trước thời hạn phải thay, thì cũng chũng phải được sửa chữa và thay thế ngay (trước định kỳ thay thế).
Nếu các kẹp ống  có biểu hiện bị nứt, hỏng biến dạng thì hãy thay thế chúng bằng một ống khác cùng thời điểm.

DANH SÁCH NHỮNG PHỤ TÙNG QUAN TRỌNG CẦN THAY THẾ

No.
Tên phụ tùng
Số năm
1
Gioăng chặn bụi của các xy lanh
1
2
Các bộ phận nhựa cho bộ trợ lực phanh
1
3
Ống dầu phanh
2
4
Bình dầu dự trữ và đường ống mềm
2
5
ống dầu trợ lực lái
2
6
Công tắc đèn dừng (với loại thuỷ lực)
2
7
Đường ống nhiên liệu (mềm)
2
8
Các chi tiết cao su trong hệ thống trợ lực lái
2
9
Xích tải
2
10
Đường ống thuỷ lực (ống mềm)
2

THÔNG SỐ (DỮ LIỆU) SỬA CHỮA

Dữ liệu sửa chữa với xe nâng xăng:

Cụm thiết bịMục kiểm traĐơn vịFG10/15/18-20FG15H/18H-20
Động cơ
Engine modelNISSAN K15NISSAN K21
Động cơ thích hợpTốc độ không tảirpm750 - 900750 - 900
Tốc độ tối đarpm2900 - 31002900 - 3100
Áp lực nénMPa (PSI)1.27 (185) {13.0} / 2501.23 (177) {12.5} / 250
{kgf/cm2}/rpm
Hệ thống làm mát dầu động cơDây culoa quạt lún xuống mm (98N{10kgf}by finger force)mm 11-13 11-13
In(0.43 - 0.51)(0.43 - 0.51)
Fuel systemThời điểm phundeg-BTDC
Thứ tự phun
Áp suất phunMPa (PSI)
{kgf/cm2}
Hệ thống hút, xảKheo hở supapSupap nạpmm (in)0.38 (0.015) [Warm]0.38 (0.015) [Warm]
Supap xảmm (in)0.38 (0.015) [Warm]0.38 (0.015) [Warm]
Hệ thống điệnDistributor point gap
Khoảng cách bugimm (in)0.8 - 0.9 (0.031 - 0.035)0.8 - 0.9 (0.031 - 0.035)
Loại BughiFR2A - DFR2A - D
Thời gian đánh lửadeg-BTDC/rpm4 / 8502 / 850
Thứ tự đánh lửa1 - 3 - 4 - 21 - 3 - 4 - 2
Hệ thống di chuyển

Lốp trướckPa (PSI)700 (101) {7.1}700 (101) {7.1}

Áp suất lốp{kgf/cm2}
Lốp
Lốp saukPa (PSI)800 (116) {8.2}800 (116) {8.2}


{kgf/cm2}
Ốc bắt chốtLực xiếtBánh trướcNm {kgfm}157 - 245 {16 - 25}157 - 245 {16 - 25}
Bánh sauNm {kgfm}83 - 147 {8.5 - 15}83 - 147 {8.5 - 15}
Ốc bắt la zangLực xiếtBánh trướcNm {kgfm}88 - 123 {9.0 - 12.5}88 - 123 {9.0 - 12.5}
Bánh sauNm {kgfm}59 - 74 {6.0 - 7.5}59 - 74 {6.0 - 7.5}
Steering, braking systemVô lăng láiHoạt động đồng thời với hoạt động bơmmm (in)10 - 30 (0.4 - 1.2)10 - 30 (0.4 - 1.2)
Bàn đạp cônHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)
Bàn đạp phanh nhíchHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)
Hành trình một lần nhíchmm (in)35 - 41 (1.38 - 1.61)35 - 41 (1.38 - 1.61)
Bàn đạp phanh nhíchHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)
Chiều cao khi nhấn bàn đạpmm (in)76 - 96 (3.0 - 3.8)76 - 96 (3.0 - 3.8)
BRAKELực hoạt động phanh tayN {kgf}147 - 196 {15 - 20}147 - 196 {15 - 20}
Lực xiết bu long đĩa phanhNm {kgfm}176 - 196 {18 - 20}176 - 196 {18 - 20}
Thiết bị tảiForkFork thickness at basemm (in)1.0 ton lift truck  : Min. 26 (1.02)
1.5 ton lift truck  : Min. 30 (1.18)
1.75 ton lift truck: Min. 33 (1.30)
ChainChiều dài 17 mắt xíchmm (in)Max. 275.5 (10.8)Max. 275.5 (10.8)
Hydraulic systemÁp xuất van xả (van an toàn)MPa (PSI)
{kgf/cm2}
17.2 (2490) {175}17.2 (2490) {175}
Cụm thiết bịMục kiểm traĐơn vịFG20/25-16FG20H/25H-16FG20N/25N-16
Động cơ
Loại động cơNISSAN K21NISSAN K25NISSAN K21
Engine properVòng tua không tảirpm750 - 900750 - 900750 - 900
Vòng tua lớn nhấtrpm2900 - 31002720 - 29202900 - 3100
Áp suất nénMPa (PSI)1.23 (177)1.27 (185)1.23 (177)
{kgf/cm2}/rpm{12.5} / 250{13.0} / 250{12.5} / 250
Hệ thống làm mát dầu bôi trơnĐộ nún xuống của belt mm (98N{10kgf} khi ấn xuống)mm 11-13 11-13 11-13
In(0.43 - 0.51)(0.43 - 0.51)(0.43 - 0.51)
Hệ thống nhiên liệuĐiểm phundeg-BTDC
Thứ tự phun
Áp suất phunMPa (PSI) {kgf/cm2}
Intake, exhaust systemKhe hở supapSupap nạpmm (in)0.38 (0.015)0.38 (0.015)0.38 (0.015)
[Warm][Warm][Warm]
Supap xảmm (in)0.38 (0.015)0.38 (0.015)0.38 (0.015)
[Warm][Warm][Warm]
Hệ thống điệnDistributor point gap
Khe hở bu gimm (in)0.8 - 0.90.8 - 0.90.8 - 0.9
(0.031 - 0.035)(0.031 - 0.035)(0.031 - 0.035)
Loại bu giFR2A - D(*1)FR2A - D(*1)FR2A - D(*1)
Thời điểm đánh lửadeg-BTDC/rpm2 / 8500 / 8502 / 850
Thứ tự đánh lửa1 - 3 - 4 - 21 - 3 - 4 - 21 - 3 - 4 - 2
Hệ thống di chuyểnLốpÁp suất lốpLốp trướckPa (PSI) {kgf/cm2}700 (101) {7.1}700 (101) {7.1}-
Lốp saukPa (PSI) {kgf/cm2}700 (101) {7.1}700 (101) {7.1}-
Ốc giữaLực xiếtBánh trướcNm {kgfm}294 - 490294 - 490294 - 490
{30 - 50}{30 - 50}{30 - 50}
Bánh sauNm {kgfm}157 - 245157 - 245157 - 245
{16 - 25}{16 - 25}{16 - 25}
Bu lông la zangLực xiếtBánh trướcNm {kgfm}196 - 294 {20 - 30}
Bánh sauNm {kgfm}88 - 12388 - 123
{9 - 12.5}{9 - 12.5}
Hệ thống lái, phanhVô lăng láiHoạt đôngmm (in)10 - 30 (0.4 - 1.2)10 - 30 (0.4 - 1.2)10 - 30 (0.4 - 1.2)
Bàn đạp cônHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)
Phanh nhíchHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)
Hành trình một lần nhíchmm (in)35 - 4135 - 4135 - 41
(1.38 - 1.61)(1.38 - 1.61)(1.38 - 1.61)
Bàn đạp phanhHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)
Chiều cao nhấn xuốngmm (in)62 - 82 (2.4 - 3.2)62 - 82 (2.4 - 3.2)62 - 82 (2.4 - 3.2)
PhanLực phanh tay hoạt độngN {kgf}147 - 196147 - 196147 - 196
{15 - 20}(*2){15 - 20}(*2){15 - 20}(*2)
Lực xiết bu long đĩa phanhNm {kgfm}176 - 196176 - 196176 - 196
{18 - 20}{18 - 20}{18 - 20}
Hệ thống tảiCàngChiều dày của càngmm (in)Xe nâng 2 tấn : Min. 32.5 (1.28)
Xe nâng 2.5 tấn : Min. 36 (1.42)
XíchChiều dài của 17 mắt xíchmm (in)Xe nâng 2.0 - 2.5 tấn : Max. 330 (13.0)
Hệ thống thuỷ lựcÁp suất van an toànMPa (PSI) {kgf/cm2}18 (2630) {185}18 (2630) {185}18 (2630) {185}
Cụm thiết bịMục kiểm traUnitFG30-16FG30N-16FG35A-16
EngineEngine properModel động cơNISSAN K25NISSAN K25NISSAN K25
vòng tua không tảirpm750 - 900750 - 900750 - 900
vòng tua lớn nhấtrpm2720 - 29202720 - 29202720 - 2920
Áp suất nénMPa (PSI)1.27 (185)1.27 (185)1.27 (185)
{kgf/cm2}/rpm{13.0} / 250{13.0} / 250{13.0} / 250
Làm mát dầu động cơLực căng belt mm Nhấn lực = (98N{10kgf} mm 11-13 11-13 11-13
In(0.43 - 0.51)(0.43 - 0.51)(0.43 - 0.51)
Hệ thống nhiên liệuThời điểm phundeg-BTDC
Thứ tự phun
Áp suất phunMPa (PSI) {kgf/cm2}
Hệ thống Suppap hút, xảKhe hởSupap nạpmm (in)0.38 (0.015)0.38 (0.015)0.38 (0.015)
[Warm][Warm][Warm]
Supap xảmm (in)0.38 (0.015)0.38 (0.015)0.38 (0.015)
[Warm][Warm][Warm]
Hệ thống điệnDistributor point gap
Kheo hở bugimm (in)0.8 - 0.90.8 - 0.90.8 - 0.9
(0.031 - 0.035)(0.031 - 0.035)(0.031 - 0.035)
Loại BugiFR2A - D(*1)FR2A - D(*1)FR2A - D(*1)
Điểm đánh lửadeg-BTDC/rpm0 / 8500 / 8500 / 850
Thứ tự đánh lửa1 - 3 - 4 - 21 - 3 - 4 - 21 - 3 - 4 - 2
Hệ thống di chuyểnLốpÁp suất lốpBánh trướckPa (PSI) {kgf/cm2}700 (101) {7.1}850 (121) {8.5}
Bánh saukPa (PSI) {kgf/cm2)700 (101) {7.1}900 (130) {9.2}
Ốc bắt chốtLực siết ốcBánh trướcNm {kgfm}294 - 490294 - 490294 - 490
{30 - 50}{30 - 50}{30 - 50}
Lực siết ốcBánh sauNm {kgfm}157 - 245157 - 245157 - 245
{16 - 25}{16 - 25}{16 - 25}
Bu lông la zangTightening torqueFront wheelsNm {kgfm}
Rear wheelsNm {kgfm}
Hệ thống lái, phanhVô lăng láiHoạt độngmm (in)10 - 30 (0.4 - 1.2)10 - 30 (0.4 - 1.2)10 - 30 (0.4 - 1.2)
Clutch pedalHoạt độngmm (in)
Bàn đạp phanh nhíchHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)
Hành trình nhíchmm (in)35 - 4135 - 4140 - 46
(1.38 - 1.61)(1.38 - 1.61)(1.58 - 1.81)
Bàn đạp phanhHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)0 - 4 (0 - 0.158)
Chiều cao khi đạp phanhmm (in)62 - 82 (2.4 - 3.2)62 - 82 (2.4 - 3.2)62 - 82 (2.4 - 3.2)
PhanhLực kéo phanh tayN {kgf}147 - 196147 - 196147 - 196
{15 - 20}(*2){15 - 20}(*2){15 - 20}(*2)
Lực siết ốc đĩa phanhNm {kgfm}176 - 196176 - 196245 - 294
{18 - 20}{18 - 20}{25 - 30}
Cơ cấu tảiCàngChiều dày của càngmm (in)xe nâng 3 tấn : Min. 39.5 (1.60)
Xe nâng 3.5 tấn: Min. 45 (1.80)
XíchChiều dài của 17 mắt xíchmm (in)Xe nâng 3 tấn   : Max. 550 (21.7)
Xe nâng 3.5 tấn: Max. 440 (17.3)
Hệ thống thuỷ lựcÁp suất van xảMPa (PSI)


{kgf/cm2}18 (2630) {185}18 (2630) {185}18 (2630) {185}

DỮ LIỆU SỬA CHỮA CHO XE NÂNG DẦU

Cụm thiết bịMục kiểm traĐơn vịFD10/15/18-20
Động cơĐộng cơ thích hợpModel động cơKomatsu 4D92E
Tốc độ không tảirpm785 - 835
vòng tua lớn nhấtrpm2700 - 2750
Áp suất nénMPa (PSI) {kgf/cm2}/rpm2.94 (426) {30} / 250
Hệ thống làm mát dầuLực ấn dâu cu loa quạt mm (98N{10kgf} dùng tay)mm 10-15
In(0.39 - 0.59)
Hệ thống nhiên liệuĐiểm phundeg-BTDCATDC4
Thứ tự phun1 - 3 - 4 - 2
Áp suất phunMPa (PSI) {kgf/cm2}12.7 (1850) {130}
Hệ thống SupapKhe hởVan hútmm (in)0.2 (Cold)
Van xảmm (in)0.2 (Cold)

Distributor point gapmm (in)
Hẹ thống điệnKhe hở bugimm (in)
Điểm đánh lửadeg-BTDC/rpm
Thứ tự đánh lửa
Hệ thống di chuyểnLốpÁp suất lốpBánh trướckPa (PSI) {kgf/cm2}700 (101) {7.1}
Bánh saukPa (PSI) {kgf/cm2}800 (116) {8.2}
Ốc bắt chốtLực siếtBánh trướcNm {kgfm}157 - 245 {16 - 25}
Bánh sauNm {kgfm}83 - 147 {8.5 - 15}
Bu lông la zangLực siếtBánh trướcNm {kgfm}88 - 123 {9.0 - 12.5}
Bánh sauNm {kgfm}59 - 74 {6.0 - 7.5}
Hệ thống lái, phanhVô lăngHoạt động cùng thời điểm với bơm hđmm (in)10 - 30 (0.4 - 1.2)
Chân cônHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Phanh nhíchHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Hành trìnhmm (in)36 - 40 (1.42 - 1.58)
Phanh tay, phanhHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Chiều cao khi đạp hết phanhmm (in)76 - 96 (3.0 - 3.8)
Lực phanh tayN {kgf}147 - 196 {15 - 20}
Lực siết đĩa phanhNm {kgfm}176 - 196 {18 - 20}
Cơ cấu tảiCàngChiều dày của càngmm (in)Xe 1.0 tấn: Min. 26 (1.02)
Xe 1.5 tấn: Min. 30 (1.18)
Xe 1.75 tấn: Min. 33 (1.30)
XíchChiều dài 17 mắt xíchmm (in)Max. 275.5 (10.8)
Hệ thống thuỷ lựcVan xảMPa (PSI) {kgf/cm2}17.2 (2490) {175}
Cụm thiết bịDanh sách kiểm traUnitFD20/25/30-17
Động cơĐộng cơ áp dụngModel động cơKomatsu 4D94LE
vòng tua không tảirpm785 - 835
Vòng tua lớn nhấtrpm2425 - 2475
Áp suất nénMPa (PSI)2.94 (426)
{kgf/cm2}/rpm{30} / 250
Hệ thống bôi trơnFan belt deflection mm (98N{10kgf}by finger force)
Oct-15
mm (in)(0.39 - 0.59)
Hệ thống nhiên liệuĐiểm phundeg-BTDCATDC4
Thứ tự phun1 - 3 - 4 - 2
Áp suất phunMPa (PSI)12.7 (1850) {130}
{kgf/cm2}
Hệ thống hút/xảKhe hở supapVan hútmm (in)0.2 (0.0079) [Cool]
Van xảmm (in)0.2 (0.0079) [Cool]
Hệ thống điệnDistributor point gapmm (in)
Kheo hở bugimm (in)
Điểm đánh lửadeg-BTDC/rpm
Thứ tự đánh lửa
Hệ thống di chuyểnLốpÁp suất lốpBánh trướckPa (PSI)700 (101) {7.1}
{kgf/cm2}
Bánh saukPa (PSI)700 (101) {7.1}
{kgf/cm2}
Ốc bắt chốtLực siếtBánh trướcNm {kgfm}294 - 490
{30 - 50}
Bánh sauNm {kgfm}157 - 245
{16 - 25}
Bu lông la zangLực siếtBánh trướcNm {kgfm}196 - 294 {20 - 30}
[except 3 ton lift truck]
Bánh sauNm {kgfm}88 - 123 {9 - 12.5}
Hệ thống lái, phanhVô lăngHoạt độngmm (in)10 - 30 (0.4 - 1.2)
Chân cônHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Chân phanh nhíchHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Hành trìnhmm (in)36 - 40
(1.42 - 1.58)
Chân phanh nhíchHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Chiều cao khi nhấn bàn đạpmm (in)62 - 82 (2.4 - 3.2)
PhanhLực phanh tayN {kgf}147 - 196
{15 - 20}
Lực siết ốc đĩa phanhNm {kgfm}176 - 196
{18 - 20}
Cơ cấu tảiCàngĐộ dầy của càngmm (in)2 ton lift truck : Min. 32.5 (1.28)
2.5 ton lift truck : Min.  36 (1.42) 3 ton lift truck : Min. 39.5 (1.56)
ChainChiều dài 17 mắt xíchmm (in)3.5 ton lift truck : Min. 45 (1.80)
2  - 2.5 ton lift truck: Max. 330 (13.0)
3 ton lift truck : Max. 550 (21.7)
3.5 ton lift truck : Max. 440 (17.3)
Hệ thống thuỷ lựcÁp suất xả MPa (PSI)18.1 (2630) {185}
{kgf/cm2}
Cụm thiết bịDanh sách kiểm traĐơn vịFD20H/25H/30H/35A-17
Động cơĐộng cơ phù hợpEngine modelKomatsu 4D98E
Vòng tua không tảirpm820 - 870
Vòng tua lớn nhấtrpm2700 - 2750
Áp suất nénMPa (PSI)2.94 (426) {30} / 250
{kgf/cm2}/rpm
Bộ làm mát dầuĐộ nún mm khi tác động (98N{10kgf} dây belt)mm 10-15
in(0.39 - 0.59)
Fuel systemĐiểm phundeg-BTDCATDC11
Thứ tự phun1 - 3 - 4 - 2
Áp suất phunMPa (PSI)12.7 (1850) {130}
{kgf/cm2}
SupapKheo hởVan hútmm (in)0.2 (0.0079) [Cool]
Van xảmm (in)0.2 (0.0079) [Cool]
Hệ thống điệnDistributor point gapmm (in)
Khe hở bugimm (in)
Thời điểm đánh lửadeg-BTDC/rpm
Thứ tự đánh lửa
Hệ thống di chuyểnLốpÁp suất lốpBánh trướckPa (PSI)700 (101) {7.1} (*1)
{kgf/cm2}
Bánh saukPa (PSI)700 (101) {7.1} (*2)
{kgf/cm2}
Ốc bắt chốtLực siếtBánh trướcNm {kgfm}294 - 490 {30 - 50}
Bánh sauNm {kgfm}157 - 245 {16 - 25}
Bulong lazangLực siếtBánh trướcNm {kgfm}196 - 294 {20 - 30}
[except 3 ton lift truck]
Bánh sauNm {kgfm}88 - 123 {9 - 12.5}
Hệ thống lái, phanhVô lăngHoạt động mm (in)10 - 30 (0.4 - 1.2)
Chân cônhoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Chân phanh nhíchhoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Hành trìnhmm (in)36 - 40 (1.42 - 1.58) (*3)
Chan phanhHoạt độngmm (in)0 - 4 (0 - 0.158)
Chiều cao khi nhấn phanhmm (in)62 - 82 (2.4 - 3.2)
PhanhLực phanh tayN {kgf}147 - 196 {15 - 20} (*4)
Lực siết bolt đĩa phanhNm {kgfm}176 - 196 {18 - 20}
Phần nâng tảiCàngChiều dày của càngmm (in)Xe 2 tấn : Min. 32.5 (1.28)
Xe 2.5 tấn: Min. 36 (1.42)
Xe 3 tấn Min. 39.5 (1.56)
Xe 3.5 tấn Min. 45 (1.80)
Xe 2 - 2.5 tấn Max. 330 (13.0)
XíchChiều dài 17 mắt xíchmm (in)Xe 3 tấn Max. 550 (21.7)
Xe 3.5 tấn Max. 440 (17.3)
Hệ thống thuỷ lựcÁp suất xả MPa (PSI)18.1 (2630) {185}
{kgf/cm2}