HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG XE NÂNG ĐIỆN KOMATSU

SAMNON VIỆT NAM
Hướng dẫn sử dụng xe nâng loại FB
XE NÂNG ĐIỆN ĐỨNG LÁI
XE NÂNG ĐIỆN NGỒI LÁI

1. CA BIN ĐIỀU KHIỂN

A. XE NÂNG ĐIỆN ĐỨNG LÁI

(Mô tả các cơ cấu chấp hành)
  1. Khóa xe
  2. Công tắc đèn
  3. Màn hình hiển thị
  4. Nút dừng khẩn cấp
  5. Cần nâng hạ
  6. Cần nghiêng – gật gù
  7. Cần với ( tiến lùi tháp)
  8. Còi
  9. Cần tiến lùi xe
  10. Bộ phận điều hướng xe

  1. Chân phanh
  2. Xi nhan
  3. Pedal khóa acquy
  4. Tay nắm phụ
  5. Mức dầu thủy lực
  6. Cửa sau
  7. Kẹp giấy
  8. Nơi Dựa sau
  9. Vùng cắm và hiển thị sạc
  10. Vùng đứng lái
  11. Vị trí cắm acquy

B. XE NÂNG ĐIỆN NGỒI LÁI

(cơ cấu điều khiển xe nâng điện ngồi lái)
  1. Cần phanh tay
  2. Núm tay lái
  3. Công tắc kết hợp ( đèn …)
  4. Tay lái
  5. Công tắc còi
  6. Công tắc khởi động
  7. Màn hình hiển thị
  8. Cần nâng hạ
  9. Cần nghiêng 
  10. Nút dừng khẩn cấp
  11. Công tắc tiến lùi
  12. Bàn đạp ga
  13. Bàn đẹp phanh
  14. Cần khóa nghiên tay lái

2. THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN VỚI MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN

Bằng cách ấn các nút nhấn (1), (2), (3) và (4) trên bảng điều khiển, người vận hành có thể cài đặt và điều chỉnh 
1. Chọn hiển thị đồng hồ thời gian/ số giờ xe đã chạy
2. Tốc độ di chuyển 
3. Chế độ vận hành xe
4. Chọn hiển thị đồng hồ ngày-giờ

THÔNG SỐ THỜI GIAN

Mỗi khi nhấn công tắc (1) của đồng hồ ngày / giờ, màn hình sẽ hiển thị [thời gian ] hoặc [số giờ xe đã chạy] 
1. Đồng hồ giờ có thể được hiển thị lên đến 99999,9 giờ , với bước nhảy là 0.1h ( 6 phút).
2. Việc lựa chọn trong quá trình hoạt động của xe là không thể.
3. Thời gian được hiển thị dưới dạng 24 giờ

CÀI ĐẶT THỜI GIAN

1. Giữ nút nhấn (4) trong vòng  2s
2. Nhấn (4) một lần nữa để vào chế độ điều chỉnh ngày-giờ. 
3. Năm dương lịch (hai chữ số dưới cùng) - ngày tháng - giờ được hiển thị dưới dạng nhấp nháy. 
4. Để thay đổi lịch năm, hãy bấm nút nhấn (3) để tăng hoặc nút nhấn (2) để giảm.
5. Để thay đổi tháng ngày-giờ thì di chuyển bằng nút nhấn (1). Sau đó, màn hình hiển thị tháng nhấp nháy và tháng có thể được thay đổi bằng cách chọn nút nhấn  (2) hoặc (3), tương tự cho các phần còn lại.
6. Sau khi đã thay đổi như mong muốn, xác nhận bằng nút nhấn (4).

THIẾT LẬP TỐC ĐỘ (BẬT VÀ TẮT CHỨC NĂNG GIỚI HẠN TỐC ĐỘ XE)

Mỗi khi cần thay đổi tốc độ xe thì chọn nút nhấn (2), chức năng giới hạn tốc độ của xe được bật hoặc tắt. 
Khi cài đặt thành bật bằng cách nhấn nút nhấn (2), xe báo giới hạn tốc độ (5) (biểu tượng con rùa) được hiển thị và giá trị của giới hạn tốc độ của xe tại thời điểm này nhấp nháy trong hai giây tại thời điểm nhấn..
Giá trị cài đặt ban đầu của giới hạn tốc độ của xe là  5 km/h

THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TỐC ĐỘ NHANH NHẤT CỦA XE

1. Ấn giữ nút nhấn (4) trong 2 giây. (Chế độ giới hạn tốc độ của xe được hiển thị và giá trị giới hạn tốc độ của xe nhấp nháy) .
2. Để thay đổi giá trị giới hạn tốc độ của xe, hãy bấm nút nhấn (3) hoặc (2).
3. Tốc độ có thể được thiết lập trong phạm vi 5-10 km/h và tăng dần 1km /h ( với xe ngồi lái là 5-17 km/h)
4. Để xác nhận giá trị giới hạn tốc độ của xe, bấm nút nhấn (4). Sau khi nhấp nháy, giá trị giới hạn tốc độ của xe được đặt.

CÀI ĐẶT CÔNG SUẤT NÂNG HÀNG VÀ DI CHUYỂN

Chế độ vận chuyển và nâng hàng có thể cài đặt ở 3 chế độ  L, M và H.
1. Mỗi lần bấm nút nhấn  (3), công suất sẽ thay đổi theo thứ tự (Có nháy trạng thái)
M → H → Go off → L…
2. Khi nút nhấn (4) được bấm, 1 trong các chế độ L, M hoặc H, sẽ được xác nhận và dừng nhấp nháy.
Ý nghĩa:
L: (Low -> Thấp) Hàng vận chuyển hàng với tốc độ đều, không bị vọt và xe ở chế độ tiết kiệm năng lượng.
M: (Medium -> Trung Bình: Phù hợp với việc vận chuyển hàng ở chế độ bình thường. ( thường dùng)
H: (High -> Cao): Hàng vận chuyển với tốc độ cao và xe thực hiện công suất lớn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng.
Go - Off: Dùng chỉnh tốc độ nâng hạ (chi tiết mục dưới).

ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ NÂNG

Chức năng điều chỉnh tốc độ nâng được dùng khi cần nâng hàng nhanh hoặc cẩn trọng. Dải điều chỉnh tốc độ nâng trong khoảng 0 – 100%.
1. Ấn nút nhấn (3) để sang chế độ goes – off ( khoảng trống như mũi tên bên)
2. Giữ nút nhấn (4) trong vòng 2s
3. Ấn nút nhấn (1) để chuyển từ điều chỉnh tốc độ xe sang tốc độ nâng hàng – LIFT SPd
Ví dụ: màn hình với mũi tên bên hiển thị: LIFT-SPd-95
4. Thay đổi tới giá trị mong muốn bằng nút nhấn (2) và (3) 
5. Sau khi thay đổi tới giá trị mong muốn thì ấn nút nhấn (4) để xác nhận.
Lưu ý: 
Tốc độ nâng khuyến nghị là nằm từ 60 – 80%. Nếu đặt thấp, việc nâng hàng sẽ bị lỗi. Nếu quá thấp hoặc quá cao, hiệu suất hoạt động của xe sẽ bị giảm.

3. HƯỚNG DẪN SẠC XE NÂNG

Cắm jack sạc vào ổ cắm và ấn giữ chọn chế độ sạc [AUTO] hoặc [EQUAL] trong 2s. 
Cứ 6 lần sạc [AUTO] là 1 lần sạc [EQUAL] ( tương ứng 1 tuần sạc [EQUAL] 1 lần )

Lưu ý:
1. Không sạc [AUTO] liên tục, điều này khiến các cell của acquy chênh nhau dung lượng, lâu dần giảm tuổi thọ cell gây hỏng acquy. 
Không sạc [EQUAL] liên tục , khiến các cell quá sạc nhiều lần ảnh hưởng tới tuổi thọ aquy.
2. Sạc tới đầy L6 (F) của đồng hồ hiển thị. Không ngắt sạc khi đang sạc.
3. Ấn OFF trước khi rút jack sạc.
4. Bộ sạc sẽ tự động ngắt khi acquy sạc đầy nên có thể sạc qua đêm.
5. Tránh dùng kiệt acquy để qua đêm, gây sunfat acquy.
6. Dùng tới 30% (3 vạch) dung lượng bình thì đem xe đi sạc, tránh dùng kiệt dung lượng gây đảo cực hỏng acquy.
7. Nếu dùng xe ít, cần 1 tuần sạc [EQUAL] 1 lần, tránh gây sunfat acquy. 
8. Để xe cách xa các nguồn gây lửa ( hút thuốc, tia lửa do máy mài, hàn xì cơ khí …).

4. HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG ẮC QUY XE NÂNG

(Hướng dẫn cho bình ắc quy ra ngoài)
(Hướng dẫn kiểm tra và bổ sung nước cất)

Kiểm tra và bổ sung nước cất link youtube
  • Thời gian kiểm tra châm nước cất 1 – 2 tuầnChỉ châm sau khi sạc đầy.
  • Nước cất có thể mua ở quán acquy hoặc nơi bán xăng. 
  • Chỉ mua nước cất để châm acquy, không dùng nước khoáng Lavie hay dung dịch axit (H2SO4sẽ làm hỏng các bản cực cell acquy.

VỚI XE NÂNG ĐIỆN ĐỨNG LÁI:

  • Đảm bảo xe không còn hàng trên càng xe
  • Kéo cần (1) để tháp thu hết hành trình về phía người vận hành xe
  • Khi tháp đã thu về hết hành trình. Tiến hành đạp pedal khóa acquy (2) xuống vị trí thấp nhất.
  • Lưu ý: Đảm bảo pedal được đưa xuống vị trí thấp nhất, nếu không sẽ gây nguy hiểm cho acquy.
  • Trong khi pedal vẫn đang ở vị trí thấp nhất, kết hợp đẩy cần (1) về phía trước hết hành trình tháp.
  • Acquy sẽ được đưa ra như hình bên.
Tiến hành kiểm tra 24 phao báo nước cất của bình acquy.
A: Trạng thái phao báo cần thêm nước cất
B: Trạng thái phao báo nước cất đã đủ.
Các bước tiến hành thêm nước cất:
  1. Mở nắp phao
  2. Rót nước cất bằng phễu cho tới khi vạch trắng xuất hiện.
Lưu ý:
Không rót quá hoặc đầy , nếu không khi di chuyển xe sẽ bị tràn dung dịch axit H2SOgây ăn mòn cover acquy và phóng tia lửa qua dung dịch gây nổ bình.
Sau khi châm nước cất, kéo cần (1) để đưa acquy vào vị trí ban đầu ( acquy vào sát khi nghe tiếng “tạch” vào khớp của acquy)


VỚI XE NÂNG ĐIỆN NGỒI LÁI


  • Mở cover đậy acquy bằng lẫy (hình trên)
  • Mở nắp cover pin lên cao nhất và nắp cover được tự khóa nhờ (1)
  • Tiến hành kiểm tra 24 hoặc 48 (24 đối với bình 48V , 48 đối với bình 72V) phao báo nước cất của bình acquy.
A: Phao báo cần thêm nước cất
B: Phao báo nước cất đã đủ.
Các bước tiến hành thêm nước cất:
  1. Mở nắp phao
  2. Rót nước cất bằng phễu cho tới khi vạch trắng xuất hiện.
Lưu ý:
Không rót quá hoặc đầy , nếu không khi di chuyển xe sẽ bị tràn dung dịch axit H2SOgây ăn mòn cover acquy và phóng tia lửa qua dung dịch gây nổ bình.
  • Đóng cover đậy acquy như thao tác hình bên.