GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ 4D94LE VÀ 4D98

GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ DIESEL 4D94LE VÀ ĐỘNG CƠ 4D98E:

Động cơ xe nâng là bộ phận quan trọng nhất của xe nâng, nó cung cấp năng lượng cho toàn bộ các hệ thống khác, động cơ của xe nâng komatsu là loại động cơ bền bị bậc nhất trong các loại xe nâng, tuy nhiên trong quá trình sử dụng theo thời gian thì xe nâng cũ đi và động cơ cũng bị hỏng hóc và cần phải sửa chữa, để sửa chữa động cơ được tốt thì trước hết chúng ta cần phải hiểu rõ về nguyên lý hoạt động, cấu tạo và chức năng của từng bộ phận, các thông số của chúng và sau đây bài viết này sẽ giới thiệu cụ thể về động cơ diesel xe nâng komatsu dưới dây:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Tên động cơ
 
4D94LE
4D98E
Động cơ áp dụng cho dòng
 
Xe nâng phổ thông
Loại
 
Động cơ 4 kỳ, thẳng, một dãy
 
Buồng đốt
 
Buồng đốt xoáy, không có bộ tăng áp
Buồng đốt xoáy đặc biệt, không có bộ tăng áp
Hệ thống nạp
 
Hút tự nhiên
Số lượng xy lanh
 
4
Đường kính x hành trình xy lanh
mm
94x110
98x110
Dung tích xy lanh
l
                       3.053 
                               3.318 
Công suất đầu ra
rpm
2200
2450
HP SAE
45.8
59.2
Kw
34.2
44.1
Ps
46.5
60
Tốc độ lớn nhất không tải
rpm
2450+-25
2725 +-25
Tốc độ thấp không tải (tự nhiên)
rpm
810+-25
845 +-25
Khối lượng động cơ
kg
225
Vị trí truyền lực
 
Phía bánh đà
Hướng quay
 
Theo chiều kim đồng hồ (nhìn vào bánh đà)
 
Hệ thống làm mát
 
Két nước
 
Hệ thống bôi trơn
  - Áp suất dầu trong quá trình hoạt động bình thường
  - Áp suất dầu trong quá trình hoạt động không tải
Mpa
Mpa
Dầu bôi trơn truyền đi bằng bơm
0.29-0.39

Min. 0.13
Hệ thống khởi động
 - Motor đề
 - Máy phát
 - Dung lượng điện ắc quy
 
Hệ thống khởi động điện
DC12V, 2.3Kw
DC12V, 40A
12V, 622CCA (Cold Cranking current)
Kích thước động cơ:
 - Chiều dài tổng thể
 - Chiều rộng tổng thể
 - Chiều cao thổng thể
mm

713
522
755
Dung tích chất bôi trơn
l
7.5/5.5
(mức trên/mức dưới)
Dung tích nước làm mát (bên trong động cơ)
 
4.2

DẦU DIESEL, DẦU BÔI TRƠN VÀ NƯỚC LÀM MÁT

Sử dụng đúng chủng loại nhiên liệu, dầu động cơ, nước làm mát và thay chúng theo hướng dẫn bảo dưỡng xe nâng dầu komatsu.

BIỂU ĐỒ HIỆU SUẤT ĐỘNG CƠ

Động cơ 4D94LE áp dụng cho xe nâng model: FD20/25/30-17
Công suất đầu ra: 34.2Kw (45.8 HP)/2.200 prm
Mô men xoắn cực đại: 162Nm(16.5 kgfm)/1500 prm
Chart, scatter chartDescription automatically generated
(Biểu đồ hiệu suất động cơ 4D94LE)
Động cơ 4D98E áp dụng cho xe nâng model: FD20H/25H/30H/35A-17
Công suất đầu ra: 44.1Kw (59.2 HP)/2.450 prm
Mô men xoắn cực đại: 183Nm(18.7 kgfm)/1500 prm
(Biểu đồ hiệu suất động cơ 4D98)

GÓC NHÌN ĐỘNG CƠ

Động cơ 4D94LE:
Diagram, engineering drawingDescription automatically generated
(Góc nhìn động cơ 4D94LE)
1 – Motor đề
2 – Đường dẫn khí xả
3 – Máy phát
4 – Quạt làm mát két nước
5 – Đường dẫn khí nạp
6 – Lọc dầu nhiên liệu
7 – Bơm nhiên liệu
8 – Chỗ chứa dầu động cơ (tắc te)
9 – Lọc dầu động cơ
10 – Hốc bánh đà
11 – Bánh đà
DiagramDescription automatically generated
(Hình chiếu cạnh động cơ 4D94LE)
12 – Pulley trục khuỷu

MÔ TẢ NHỮNG BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG CƠ

Động cơ 4D94LE/98E
DiagramDescription automatically generated
(Cấu tạo động cơ 4D94LE/4D98)
1 – Đường nạp
2 – kim phun nhiên liệu
3 – sấy nhiên liệu
4 – Lỗ cò mổ
5 – Cò mổ
6 – Đường xả
7 – Piston
8 – Thân động cơ
9 – Tappet
10 – Trục cam
11 – Đáy tắc te (phần đáy chứa dầu động cơ)
12 – Lưới lọc dầu.
13 – Bulong kết nối nắp đỡ trục khuỷu
14 – Lọc dầu động cơ
15 – Bơm dầu nhiên liệu
Diagram, engineering drawingDescription automatically generated
(Cấu tạo động cơ)
16 – Bơm nước
17 – Thermostat
18 – Gioăng mặt máy
19 – Mặt máy
20 – Bánh đà
21 – Trục khuỷu
22 – Bánh rang (kết nối với bơm dầu động cơ)
23 – Bánh răng

CÁCH ĐỌC TÀI LIỆU NÀY:

  • Phạm vi giả thích: Bài viết này sẽ giải thích về những sự cố, tháo/lắp, thay thế, kiểm tra, điều chỉnh và quy trình điều chỉnh đối với động cơ. Tham khảo tài liệu hướng dẫn sửa chữa cho từng loại: bơm nhiên liệu, bộ điều tốc, motor đề và máy phát ngoại trừ việc lắp đặt.
  • Cách đọc hướng dẫn: 
  • Mộ hình cụm tổng thể, cụm chi tiết, sơ đồ hệ thống,… được hiển thị ở đầu mỗi phần đề dễ hiểu về trạng thái gắn kết của các cụm thành phần.
  • Để tháo hoặc lắp mỗi chi tiết, quy trình được hiển thị cùng với thứ tự được đánh số theo sơ đồ.
  • Những biện pháp phòng ngừa, những điểm chính cho việc tháo/lắp các chi tiết được mô tả bởi các điểm. trong mỗi phần giải thích cho mỗi điểm, chi tiết về cách thức hoạt động, những thông tin, tiêu chuẩn đều được mô tả.
Ví dụ về sơ đồ mô tả:
DiagramDescription automatically generated
(Sơ đồ cụm chi tết động cơ 4D94LE/4D98)
Quy trình tháo chi tiết:
1 – Thực hiện theo bước từ 1 đến 12 quy trình tháo lắp mặt máy:
2 – Tháo bơm nước.
3 – Tháo Pulley trục khuỷu (Điểm 1) Hoạt động của điểm này:
Tháo ra: Điểm sửa chữa cho việc tháo ra
Lắp lại: Điểm sửa chữa cho việc lắp ráp.
Tháo – lắp: Điểm sửa chữa được yêu cẩu cả tháo và lắp.
  • Những nội dung bỏ qua trong phần phần hướng dẫn này: Mặc dù những công việc được bỏ qua trong phần hướng dẫn này nhưng chúng sẽ được tiến hành trong công việc thực tế.
  • Xếp và nâng
  • Làm sạch và rửa những chi tết đã được tháo ra theo yêu cầu.
  • Kiểm tra bằng mắt.
  • Định nghĩa thuật ngữ:
  • Biểu tượng tam giác có dấu “!” bên trong chỉ dẫn nếu sơ suất rất dễ bị tai nạn, luôn luôn quan sát nó.
  • Tiêu chuẩn: là dải cho phép để kiểm tra và điều chỉnh.
  • Giới hạn: Là giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất cần phải được thoả mãn trong quá trình kiểm tra và điều chỉnh.

NHỮNG ĐIỀU PHÒNG NGỪA KHI SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ

  • Hãy đọc những phòng ngừa về an toàn ở phần đầu bài viết và luôn luôn nghĩ về an toàn trong quá trình làm việc.
  • Chuyển bị cho việc sửa chữa: Việc chuyển bị cho công việc là cần thiết để việc sửa chữa hiệu quả. Kiểm tra sổ tay ghi chép của khách hang về lịch sửa chữa động cơ (nếu có).
  • Ngày sửa chữa trước.
  • Khoảng thời gian hoặc số giờ hoạt động sau lần sửa trước.
  • Những lỗi và công việc đã làm trong lần sửa trước.
  • Những phụ tùng đã thay thế cho lần sửa chữa trước.
  • Phiếu yêu cầu sửa chữa/những điều đã ghi lại từ lần sửa chữa trước
  • Chuyển bị trước khi tháo động cơ:
  • Chuyển bị những dụng cụ cơ bản, dụng cụ sửa chữa đặc biệt, dụng cụ đo kiểm, dầu, mỡ, những phụ tùng không tái sử dụng và những phụ tùng cần thiết cho việc thay thế.
  • Khi tháo những cụm phức tạp, hãy đánh dấu lại tại những nơi dễ nhìn mà không ảnh hưởng tới chức năng làm việc, có thể chụp ảnh lại để khi lắp lại một cách dễ dàng.
  • Lưu ý trong quá trình tháo:
  • Mỗi thời điểm một chi tiết, kiểm tra tình trạng của phụ tùng đó (rỉ, nứt, biết dạng, cong,..)
  • Sắp xếp các phụ tùng vào khay sạch sẽ, khoa học, để riêng những phụ tùng tái sử dụng và phụ tùng không sử dụng lại.
  • Các linh kiện được sử dụng lại sẽ phải được rửa sạch tất cả.
  • Chọn địa điểm đặc biệt sạch sẽ và sử dụng những dụng cụ sạch để tháo cụm thuỷ lực cũng như bơm nhiên liệu.
  • Những lưu ý cho việc kiểm tra và đo đạc:
  • Kiểm tra và đo đạc các linh kiện, phụ tùng để sử dụng lại nếu đạt yêu cầu hoặc bỏ đi nếu không.
  • Lưu ý cho quá trình lắp lại:
  • Lắp ráp đúng linh kiện trong từng cụm, đúng thứ tự theo thông số tiêu chuẩn (Lực siết ốc và tiêu chuẩn điều chỉnh). Tra dầu vào những bulong hoặc đai ốc quan trọng trước khi siết chặt.
  • Luôn luôn sử dụng các phụ tùng chuẩn để thay thế.
  • Luôn luôn sử dụng dầu, gioăng phớt, bạc và các chốt gim mới.
  • Tra dầu hoặc mỡ vào những chỗ tiếp xúc trượt, vào gioăng hoặc những đầu chờ.
  • Lưu ý trong việc tinh chỉnh và kiểm tra:
  • Sử dụng dụng cụ đo để tinh chỉnh theo tiêu chuẩn sửa chữa chỉ định.

LỰC SIẾT BULONG TIÊU CHUẨN

Không được tra dầu bôi trơn lên ren ốc
Danh mục
Loại Ren x bước ren
Lực siết Nm {kgf.m}
Remarks
Bulong lục giác
M6 x 1 mm
9.8 – 11.8 {1.0 – 1.2}
1)When tightening aluminum parts, apply 80% of torque shown at left 
2) When tightening 4T bolt and lock nut, apply 60% of torque shown at left
M8 x 1.25 m
22.6 – 28.4 {2.3 – 2.9}
M10 x 1.5 mm
44.1 – 53.9 {4.5 – 5.5}
M12 x 1.75 m
78.5 – 98.1 {8.0 – 10}
M14 x 1.5 mm
127 – 147 {13 – 15}
M16 x 1.5 mm
216 – 235 {22 – 24}
Bulong hệ anh
 1/8
9.8 {1.0}
 
 1/4
19.6 {2.0}
 
 3/8
29.4 {3.0}
 
 1/2
58.8 {6.0}
 
Cút nối ống
M8
12.7 – 16.7 {1.3 – 1.7}
 
M10
19.6 – 34.3 {2.0 – 3.5}
 
M12
24.5 – 34.3 {2.5 – 3.5}
 
M14
39.2 – 49.0 {4.0 – 5.0}
 
M16
49.0 – 65.8 {5.0 – 6.0}